090.9654.908

Sikagrout 214-11

Sikagrout 214-11 là vữa gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.

MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM

Sikagrout 214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương. Sikagrout 214-11 được dùng để rót vữa cho nền móng máy, định vị bu lông, các lỗ hổng và nơi sửa chữa cần cường độ cao.

CÁC ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM

Sikagrout 214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

  • Nền móng máy (không rung động)
  • Bệ đường ray
  • Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
  • Định vị bu lông
  • Gối cầu
  • Các lỗ hổng
  • Các khe hở
  • Các hốc tường
  • Nơi sửa chữa cần cường độ cao.

 VỮA RÓT SIKAGROUT 214-11

ƯU ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM 

Sikagrout 214-11 là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng, ngoài ra còn có một số ưu điểm khác bao gồm:

  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo
  • Ổn định kích thước tốt
  • Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
  • Không tách nước
  • Không độc hại, không bị ăn mòn
  • Đã được trộn sẵn và sử dụng được ngay chỉ cần thêm nước
  • Kháng va đập, rung động
  • Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp.  

 THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM 

  • Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
  • Đóng gói: 25 kg/bao
  • Lưu trữ: nơi khô mát có bóng râm
  • Thời hạn sử dụng: tối thiểu 6 tháng nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.

 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM 

  • Khối lượng thể tích:

               ~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột)

               ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

  • Tỷ lệ trộn:  Sikagrout 214-11 : Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng - độ sệt có thể chảy được) và ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg.
  • Mật độ tiêu thụ:  

        - Một bao cho khoảng 13.1 lít vữa cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa

        - Nhiệt độ thi công: tối thiểu là 10˚C - tối đa là 40˚C

        - Lỗ hổng tối thiểu  Sikagrout 214-11: 10 mm

 HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKAGROUT 214-11

 HƯỚNG DẪN THI CÔNG VỮA RÓT SIKAGROUT 214-11

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

 Chuẩn bị bề mặt:

  • Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
  • Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
  • Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.

Trộn:

  • Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
  • Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn.
  • Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

Thi công:

  • Rót vữa sau khi trộn, phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.
  • Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.
  • Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước.
  • Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)

Rót vữa lỏng ở các bệ máy:

  • Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông.
  • Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế và giữ cho dòng vữa chảy liên tục.

Rót vữa lỏng vào mặt đáy:

  • Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước.
  • Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục.
  • Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy.
  • Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng

Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/ thể tích lớn:

  • Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn ví dụ như 4-8 mm, 8-16 mm, 16-32 mm vào vữa lỏng Sikagrout 214-11 với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột Sikagrout 214- 11.
  • Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
  • Theo nguyên tắc ngón tay, độ dài của khoảng hở ít nhất phải gấp 3 lần kích cỡ tối đa của cốt liệu.
  • Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
  • Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm).
  • Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm vữa rót và neo móc sắt của công ty Sika

Bảo dưỡng:

Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)

 Vệ sinh: 

  • Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng.
  • Vữa đã đông cứng chỉ có thể cạo bỏ bằng các biện pháp cơ học.

 Lưu ý:

  • Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C.
  • Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
  • Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
  • Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng Sikagrout 214-11 là thích hợp nhất.
  • Sikagrout 214-11 có gốc xi măng nên mang tính kiềm.
  • Cần cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da.
  • Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.

Tài liệu hướng dẫn


Sản phẩm liên quan

Sikagrout 212-11

Sikalastic 590

Sika raintite

Sika latex th

Sikaflex construction ap